Phí thường niên là gì? Không đóng phí thường niên có sao không?

Phí thường niên là một loại phí quá quen thuộc đối với người dùng thẻ ngân hàng. Phí hàng năm là gì và mọi người có tài khoản ngân hàng có phải trả phí này không?
Contents
1. Phí hàng năm là gì?
Phí thường niên được hiểu là khoản phí hàng năm mà chủ thẻ phải trả cho ngân hàng để duy trì thẻ và các chức năng của thẻ.
Đang xem: Phí thường niên thẻ tín dụng là gì
Thông thường, phí thường niên thường được áp dụng cho chủ thẻ sử dụng thẻ và thực hiện giao dịch bằng tài khoản thanh toán.
Tức là nếu khách hàng chỉ mở tài khoản mà không sử dụng thẻ ngân hàng thì không cần trả phí thường niên.
Phí thường niên là một trong những loại phí phải đóng khi khách hàng sử dụng thẻ ngân hàng. (Ảnh minh họa)
2. Tài khoản phí hàng năm là gì?
Tài khoản phí thường niên là số tài khoản ngân hàng khi chủ thẻ đăng ký mở tài khoản và làm thẻ ATM.
Khi nhận thẻ, chủ thẻ sẽ nhận được một phong bì ghi đầy đủ thông tin tài khoản và mã PIN.
Việc thanh toán phí thường niên giúp chủ thẻ có thể gửi tiền, chuyển và nhận tiền một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Khi khách hàng sử dụng dịch vụ, ngân hàng sẽ ghi nợ trực tiếp vào tài khoản.
3. Phí ngân hàng hàng năm là bao nhiêu?
Tùy theo từng ngân hàng mà quy định riêng về phí thường niên cũng khác nhau. Ngoài ra, phí hàng năm phụ thuộc vào loại thẻ mà khách hàng sử dụng.
Đối với thẻ ghi nợ nội địa, hiện nay hầu hết các ngân hàng đều thu phí thường niên trung bình từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng/năm.
Ví dụ: phí thường niên hiện tại của thẻ tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc là thẻ chuẩn – thẻ chính từ 150.000 VND, thẻ phụ từ 75.000 VND.
Phí thường niên thẻ thanh toán quốc tế mastercard/visa cũng tùy thuộc vào mệnh giá thẻ mà các ngân hàng có quy định khác nhau về việc này. Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều thu phí khoảng 100.000 đồng đối với thẻ thường và tối đa 500.000 đồng đối với thẻ mệnh giá cao.
Thẻ tín dụng thường có phí thường niên cao hơn so với thẻ ghi nợ, nhưng về mặt lợi ích, khách hàng lại được lợi hơn so với thẻ atm thông thường.
4. Phí hàng năm được tính khi nào?
Phí thường niên thường được tính khi mở thẻ và lần tính tiếp theo là 1 năm sau khi khách hàng mở tài khoản.
Ngân hàng khấu trừ phí hàng năm trực tiếp từ tài khoản. Chỉ đối với thẻ tín dụng, nó sẽ được bao gồm trong hạn mức phí hàng tháng.
Nếu không có tiền trong tài khoản, ngân hàng sẽ thu phí ngay sau khi khách hàng nộp tiền vào tài khoản.
Mỗi ngân hàng sẽ đưa ra một mức phí thường niên khác nhau tùy thuộc vào loại thẻ. Các khoản phí phổ biến như sau:
Loại thẻ
Chi phí
thẻ atm, thẻ ghi nợ nội địa
50.000đ – 100.000đ
Thẻ thanh toán quốc tế (thẻ ghi nợ)
100.000đ – 500.000đ
Thẻ tín dụng
Tùy theo hạn mức của thẻ mà dao động từ hàng trăm nghìn đồng đến vài triệu đồng.
Đó là quy định, còn hiện nay trong chiến lược cạnh tranh, nhiều ngân hàng có chính sách ưu đãi cho khách hàng mở thẻ, một số loại thẻ ATM hoặc miễn phí thường niên khi mở tài khoản.
Hiện nay, để cạnh tranh với các ngân hàng trên thị trường, một số ngân hàng đưa ra chính sách ưu đãi cho khách hàng đăng ký và mở thẻ. Tương ứng, các ngân hàng không thu phí thường niên đối với việc mở một số thẻ ATM hoặc tài khoản ngân hàng.
5. Không trả phí hàng năm có gì sai?
Đây là câu hỏi phổ biến của nhiều người. Tuy nhiên, mức phí đóng hàng năm phụ thuộc vào loại thẻ và đối tượng khách hàng sử dụng.
Nếu là thẻ tín dụng
Đối với thẻ tín dụng, khách hàng phải trả phí thường niên ngay cả khi không sử dụng. Nếu thẻ bị khóa và không được hủy thẻ theo quy trình, khách hàng vẫn phải trả khoản phí này. Và nếu không thanh toán, khách hàng sẽ bị phạt khá cao theo tháng và theo năm.
Ngoài ra, những khách hàng không đóng phí thường niên trong thời gian dài có thể bị CIC đưa vào danh sách nợ xấu, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Làm cho nó khó khăn để có được một khoản vay trong tương lai.
Nếu là thẻ trả trước
Nếu phí hàng năm đến hạn và tài khoản trống, ngân hàng sẽ tính phí ngay khi tài khoản được nạp tiền.
Hướng dẫn về phí hàng năm
– Phí thường niên sẽ được tính ngay sau khi ngân hàng phát hành thẻ thành công
– Ngay cả khi thẻ chưa được kích hoạt, khách hàng vẫn phải trả phí thường niên
– Phí thường niên được ghi nợ trực tiếp từ tài khoản ngân hàng
– Nếu là thẻ tín dụng, phí thường niên được bao gồm trong hạn mức phí hàng tháng
6.Làm sao để giảm phí thường niên?
Xem thêm: Bộ nhận diện kiểm định xe tô tô bằng Tiếng anh
Khách hàng có thể được giảm hoặc không phải trả phí hàng năm nếu họ chọn các tùy chọn sau:
6.1. Chọn tích điểm bằng thẻ
Hiện nay, nhiều ngân hàng có chính sách tích điểm thưởng để quy đổi phí thường niên, chẳng hạn như hsbc, tpbank…. Nghĩa là khi sử dụng thẻ để tiêu dùng, chủ thẻ sẽ quy đổi thành điểm thưởng.
Những điểm thưởng này sẽ được chuyển đổi thành phiếu giảm giá hàng năm miễn phí cho năm tiếp theo.
6.2. Mở thẻ ngân hàng với chính sách phí thường niên ưu đãi
Khách hàng nên chọn ngân hàng có chính sách miễn phí thường niên, đặc biệt khi mở thẻ tín dụng. Khách hàng đăng ký mở thẻ nhìn chung sẽ được miễn phí thường niên từ 1-2 năm theo quy định của từng ngân hàng.
6.3. Đàm phán trực tiếp với ngân hàng của bạn
Nhiều người nghĩ rằng phí hàng năm là phí cố định không thể thay đổi. Tuy nhiên, phí thường niên cũng chính là giá bán của sản phẩm, khách hàng có thể thương lượng để giảm phí thường niên.
Việc thương lượng phụ thuộc vào khả năng của khách hàng và tiềm lực tài chính của ngân hàng.
6.4. Tận dụng khuyến mãi
Các ngân hàng vẫn có nhiều chiết khấu cho khách hàng đăng ký và mở thẻ, đặc biệt là thẻ tín dụng. Vì vậy hãy tranh thủ tiêu tiền để bù vào khoản phí hàng năm đã bỏ ra.
Phí thường niên của một số ngân hàng như sau:
7. Phí thường niên của Vietinbank
Hiện tại, phí thường niên của vietinbank (Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam) như sau:
7.1. Thẻ tín dụng quốc tế
Phí hàng năm (được tính hàng năm)
Visa/Mastercard emv
Thẻ chuẩn
136.364 đồng Việt Nam
Thẻ vàng
181.818 đồng Việt Nam
Thẻ bạch kim
909.091 Đồng Việt Nam
thẻ jcb (jcb-hello kitty, jcb-vna, tín dụng jcb)
Thẻ chuẩn
227.273 đồng Việt Nam
Thẻ vàng
272.727 đồng Việt Nam
Nhãn bạch kim
909.091 Đồng Việt Nam
Đánh dấu jcb – vpoint
181.818 đồng Việt Nam
Thẻ tdqt ngân hàng cao cấp
Phí thường niên năm đầu tiên
0 đồng
Phí thường niên cho năm tới
Thẻ khách hàng Bạch kim Kim cương (không có điều kiện hạ cấp)
0 đồng
Thẻ Khách hàng Vàng Bạc
909.091 Đồng Việt Nam
Thẻ phụ (visa/mastercard thường, jcb visa/mastercard emv, jcb – hello kitty, tdqt premium banking)
Tham khảo: Hóa đơn tài chính tiếng anh là gì – Những điều bạn nên biết
50% phí thường niên của thẻ chính
Thẻ ký tên Visa (thẻ chính, thẻ phụ)
4.544.545 đồng Việt Nam
Thẻ jcb cuối cùng
Nhãn chính
5.454.545 đồng Việt Nam
Thẻ bổ sung
Tham khảo: Hóa đơn tài chính tiếng anh là gì – Những điều bạn nên biết
50% phí thường niên của thẻ chính
7.2. Thẻ tín dụng nội địa
Phí thường niên (được tính hàng năm cho thẻ chính và thẻ phụ)
45.455 đồng Việt Nam
8. Phí thường niên ngân hàng mb
8.1. thẻ ghi nợ quốc tế mbbank
Phí hàng năm
Thẻ ghi nợ Master Visa cổ điển
60.000 đồng/năm
8.2. thẻ tín dụng mbbank
9.phí thường niên techcombank
9.1. phí thường niên thẻ f@staaccess
Phí thường niên đối với khách hàng thường xuyên là 60.000 VNĐ/năm.
Đối với khách hàng VIP, techcombank miễn phí thường niên.
9.2. phí thường niên thẻ thanh toán techcombank visa
Đối với khách hàng thường xuyên, phí thường niên cho mỗi thẻ như sau:
– Thẻ thanh toán chuẩn visa: 90.000 VND/năm
– thẻ thanh toán gold visa: 200.000 VND/năm
-Thẻ thanh toán chuẩn visa Vietnam Airlines: 190.000 VND/năm
– Thẻ thanh toán hạng vàng Vietnam Airlines Visa: 290.000 VND/năm
– Thẻ thanh toán Vietnam Airlines Visa Platinum: 590.000 VND/năm
– Thẻ thanh toán khách hàng thân thiết vincom hạng chuẩn: Thẻ đầu tiên phát hành miễn phí năm đầu tiên. Bắt đầu từ năm thứ 2 hoặc các giai đoạn tiếp theo, phí là 150.000 VND/năm.
– Thẻ thanh toán vàng khách hàng thân thiết vincom: Thẻ đầu tiên được phát hành miễn phí năm đầu tiên. Bắt đầu từ năm thứ 2 trở đi học phí là 250.000đ/năm.
– Thẻ thanh toán bạch kim khách hàng thân thiết vip vingroup: Miễn phí năm đầu tiên cho lần phát hành thẻ đầu tiên. Từ năm thứ 2 trở đi phí là 499.000đ/năm.
Miễn phí thường niên Techcombank cho khách hàng VIP.
9.3. phí thường niên thẻ tín dụng techcombank
– thẻ tín dụng vô hạn visa: 20.000.000đ/thẻ
– Thẻ tín dụng Visa signature: 1.499.000đ/thẻ
– Thẻ tín dụng techcombank visa bạch kim: 950.000đ/thẻ
– Thẻ tín dụng Vietnam Airlines Platinum: 990.000 VND/thẻ
– Thẻ tín dụng mercerdescard bạch kim: 950.000đ/thẻ
– Thẻ tín dụng VIP vingroup bạch kim: 950.000đ/thẻ
– thẻ tín dụng visa vàng: 500.000đ/thẻ
– Thẻ tín dụng vietnamairlines golden visa: 590.000đ/thẻ
– Thẻ tín dụng visa chuẩn: 300.000đ/thẻ
– Thẻ tín dụng visa vietnamairlines hạng thường: 390.000đ/thẻ
– Thẻ tín dụng dreamcard (lần đầu sau khi kích hoạt thẻ): 150.000đ/thẻ
Đối với khách hàng VIP, techcombank miễn phí thường niên.
Phí hàng năm cho là bao nhiêu? Đã được giải đáp, thắc mắc vui lòng liên hệ tổng đài hỗ trợ 19006199.
Tham khảo: Đơn vị công tác tiếng Anh là gì? – Luật ACC