Câu khẳng định là gì, cấu trúc của câu khẳng định trong Tiếng anh

Câu khẳng định trong tiếng Anh là một dạng của câu khẳng định – hay còn gọi là câu trần thuật. Loại câu này đóng vai trò cơ bản cực kỳ quan trọng trong văn nói hoặc văn viết tiếng Anh.
Vậy câu khẳng định là gì? Loại cấu trúc câu này có phức tạp và dễ học không? Để biết rõ hơn mời các bạn chú ý theo dõi các bài viết sau nhé!
Đang xem: Thể khẳng định trong tiếng anh là gì
Contents
Câu khẳng định là gì?
Câu khẳng định được gọi là câu khẳng định trong tiếng Anh, là câu dùng để tuyên bố hoặc diễn đạt thông tin. Tuyên bố này thể hiện tính chính xác và xác nhận rằng thông tin trong tuyên bố được cho là đúng.
Ví dụ: Minh đã làm bác sĩ được 5 năm. (Tôi đã làm bác sĩ được 5 năm).
Cấu trúc của câu khẳng định
1. Câu khẳng định với động từ be
s + tobe + o (đối tượng)…
Lưu ý rằng thì hiện tại là am/is/are và thì quá khứ là was/were.
Ví dụ: Tôi là giáo viên. (Tôi là một giáo viên).
2. Câu khẳng định với động từ thông thường
– Thì đơn:
- Thì hiện tại đơn: s + v(hiện tại) + (o) …
- Quá khứ đơn: s + v-ed/v2 + (o) …
- Quá khứ tiếp diễn: s + will + v.inf + (o) …
- Thì hiện tại tiếp diễn: s + am/ is/ are + v.ing + (o) …
- Quá khứ tiếp diễn: s + was/ were + v.ing + (o) …
- Thì tương lai tiếp diễn: s + will + be + v.ing + (o) …
- Thì hiện tại hoàn thành: s + have/ has + v-ed/v3 + (o) …
- Quá khứ hoàn thành: s + had + v-ed/v3 + (o) …
- Thì tương lai hoàn thành: s + will + have + v-ed/v3 + (o) …
- Cách sử dụng các trường hợp tiếng Anh đơn giản và dễ hiểu
- Hãy nhanh chân, muốn biết thì đừng bỏ lỡ
Tham khảo: Ngành Điều dưỡng tiếng anh là gì?
Ví dụ: Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày. (Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày).
Ví dụ: Hôm qua anh ấy ngủ rất muộn (hôm qua anh ấy thức khuya).
Ví dụ: Tôi sắp đi thăm khách hàng của mình. (Tôi sẽ đến thăm ông bà của tôi).
– Thì tiếp diễn:
Ví dụ: Tôi đang xem TV. (Tôi đang xem TV)
Ví dụ: Tôi đang xem TV lúc 7:00 tối qua. (Tôi đã xem TV tối qua lúc 7 giờ).
Ví dụ: Tối nay tôi sẽ xem TV. (Tôi sẽ xem TV tối nay)
– Khi hoàn thành
Ví dụ: Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm. (Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm.)
Ví dụ: Tôi chơi bóng chuyền. (Tôi chơi bóng chuyền.)
Xem thêm: Con chão chuộc nhảy vào nhà là điềm báo gì mà có thể bạn chưa biết
Ví dụ: Tôi có thể chơi bóng chuyền. (Tôi có thể chơi bóng chuyền.)
Câu khẳng định với động từ khuyết thiếu
Với các thì tương ứng nêu trên, chắc hẳn các bạn đã biết cấu trúc của câu khẳng định là gì. Tuy nhiên sẽ có dạng modal verb hay còn gọi là động từ khiếm khuyết. Bạn nên lưu ý bên dưới rằng điều này cũng phổ biến:
Cấu trúc:
s + động từ khuyết thiếu (can/ could/ should/…) + v.inf + (o) …
Động từ khuyết thiếu/động từ khiếm khuyết phổ biến bao gồm can, could, may, might, would…
Ví dụ: Cô ấy có thể hơi bướng bỉnh, nhưng cô ấy có thể hoàn thành tốt mọi việc. (Cô ấy có thể hơi bướng bỉnh, nhưng cũng hoàn thành công việc.)
Xem thêm:
Xem thêm: Kinh doanh lưu trú là gì? Điều kiện đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch?